Phương pháp kế toán nguyên vật liệu |
Thứ bảy, 01 Tháng 6 2013 |
Kế toán tăng vật liệu: - Trường hợp mua vật liệu ngoài nhập kho hàng và hoá đơn cùng về: + Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK152: nguyên vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK111( HoặcTK 112, TK 141, TK 331):Tổng giá thanh toán + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 152" Nguyên vật liệu: giá mua bao gồm cả thuế GTGT Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán Ví dụ: Mua vật liệu chính theo tổng giá thanh toán 220.000.000đ; trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Giá chưa có thuế = Giá đã có thuế/1+ thuế suất Chú ý: + Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn, kế toán chỉ phản ánh số thực nhận, còn số thiếu sẽ căn cứ vào biên bản kiểm nhận báo cho bên bán biết và ghi sổ như sau: Nợ TK152: Trị giá số nguyên vật liệu thực nhập theo giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 138(1381): Trị giá số NVL thiếu theo giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo số hoá đơn Có TK111( Hoặc TK 112, TK 141, TK 331): Tổng giá thanh toán Khi xử lý số hàng thiếu: + Nếu người bán giao tiếp số hàng còn thiếu: Nợ TK 152 Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu + Nếu người bán không còn hàng để giao: Nợ TK 331(Chi tiết người bán) Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu Có TK 133(1331):Thuế GTGT của số hàng thiếu + Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường: Nợ TK 138(1388)(Chi tiết người bồi thường) Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu + Nếu thiếu không xác định rõ nguyên nhân: Nợ TK 811 Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu |