CÁC TAG HTML CƠ BẢN : |
Thứ sáu, 16 Tháng 8 2013 |
o Alt: chứa nội dung văn bản thay thế cho hình ảnh khi hình không load về được, nếu load về được thì sẽ xuất hiện nội dung trong textbox mỗi khi người dùng đưa chuột tới hình. o Width, Height: dùng để xác định chế độ phóng to thu nhỏ hình ảnh. o Align =” left/ right/top/bottom”: so hàng giữa hình ảnh và text
I.4.1. : Hiển thị nội dung tiêu đề của trang web trên thanh tiêu đề của trình duyệt. – Cặp tag được đặt trong phần của trang HTML – Cú pháp: Nội dung tiêu đề I.4.2. BODY – Cú pháp: TagName(mở) Properties TagName(đóng) Trong đó: – Direction: gồm các giá trị left, right, center, dùng để canh lề cho header, mặc định là canh trái – Ví dụ: Heading 1Heading 2Heading 3Heading 4Heading 5Heading 6I.4.3. : – Dùng để ngắt đoạn và bắt đầu đoạn mới – Cú pháp: Nội dung của đoạn – Tag không bắt buộc.– Tag kế tiếp sẽ tự động bắt đầu một đoạn mới. I.4.4. – Ngắt dòng tại vị trí của của tag. Ví dụ: Mary had a little lamb It’s fleece was white as snow Everywhere that Mary went She was followed by a little lamb I.4.5. – Dùng để kẻ đường ngang trang, không có tag đóng – Cú pháp: Trong đó: Direction: gồm các giá trị left, right, center Width: độ dài đường kẻ, tính bằng Pixel hoặc % Size: độ dày của đường kẻ, tính bằng pixel Color: màu đường kẻ, có thể dùng tên màu hoặc dùng mã #rrggbb Ví dụ: Welcome to HTML My first HTML document
This is going to be real fun I.4.6. : – Dùng định dạng font chữ – Định dạng Font chữ cho cả tài liệu thì đặt tag trong phần – Định dạng từng phần hoặc từng từ thì đặt tại vị trí muốn định dạng – Cú pháp: Nội dung hiển thị Ví dụ: Welcome to HTML My first HTML document This is going to be real fun I.4.7. : – Chứa nội dung của trang web – Cú pháp: Nội dung chính của trang web – Các thuộc tính của BgColor: thiết lập màu nền của trang Text: thiết lập màu chữ Link: màu của siêu liên kết Vlink: màu của siêu liên kết đã xem qua Background: dùng load một hình làm nền cho trang LeftMargin: Canh lề trái TopMargin: Canh lề trên của trang Ví dụ: Learning HTML Welcome to HTML Màu sắc: Internet Explorer có thể xác lập 16 màu theo tên như sau: – Black, Silver, Gray, White, Maroon, Red, Purple, Fuchsia, Green, Lime, Olive, Yellow, Navy, Blue, Teal, Aqua. – Một số mã thập lục phân của màu :#RRGGBB Mã thập lục phân Màu #FF0000 RED #00FF00 GREEN #0000FF BLUE #000000 BLACK #FFFFFF WHITE I.4.8. : – Dùng để chèn một hình ảnh vào trang Web – Cú pháp: o Src: xác định đường dẫn tập tin cần load, sử dụng đường dẫn tương đối . o Alt: chứa nội dung văn bản thay thế cho hình ảnh khi hình không load về được, nếu load về được thì sẽ xuất hiện nội dung trong textbox mỗi khi người dùng đưa chuột tới hình. o Width, Height: dùng để xác định chế độ phóng to thu nhỏ hình ảnh. o Align =” left/ right/top/bottom”: so hàng giữa hình ảnh và text I.4.9. : – Dùng để chèn một âm thanh vào trangWeb. Âm thanh này sẽ được phát mỗi khi người sử dụng mở trang Web. – Cú pháp: o Src chứa địa chỉ file nhạc, file này có phần mở rộng .mp3 , mdi, … o Loop xác định chế độ lập đi lập lại của bài hát, nếu value< 0 thì lập vô hạn, value=n thì lập lại n lần rồi tự động tắt. I.4.10. : – Cho phép đưa âm thanh trực tiếp vào trang WEB. – Cú pháp: Ví dụ: I.4.11. : – Dùng để điểu khiển đối tượng chạy một cách tự động trên trang Web – Cú pháp: – Các thuộc tính của Marquee : o Direction =up/ down / left / right dùng để điều khiển hướng chạy.
o Behavior=alternate: đối tượng chạy từ lề này sang lề kia và ngược lại. Ví dụ: I.4.12. : Nội dung trong cặp tag này không hiển thị trong trang Cú pháp: I.4.13. : định dạng chữ đậm – Cú pháp Nội dung chữ đậm Ví dụ: This is good fun I.4.14. Tag : Định dạng chữ nghiêng – Cú pháp: Nội dung chữ nghiêng I.4.15. Tag : Gạch chân văn bản – Cú pháp: Nội dung chữ gạch chân Ví dụ: Định dạng khối văn bản vừa đậm, nghiêng và gạch chân Trường ĐHCN TP HCM I.4.16. Tag và : – Chỉnh cở chữ to hoặc nhỏ hơn cở chữ xung quanh – Cú pháp Nội dung chữ to Nội dung chữ nhỏ I.4.17. Tag và : – Đưa chữ lên cao hoặc xuống thấp so với văn bản bình thường – Cú pháp: Nội dung chữ dưa lên cao Nội dung chữ đưa xuống thấp Ví dụ: a2 H2O I.4.18. – Gạch ngang văn bản – Cú pháp:
I.4.19. – Dùng để nhập một dòng mã có định dạng ký tự riêng. Dòng mã này không được thực hiện mà được hiển thị dưới dạng văn bản bình thường – Cú pháp: Nội dung văn bản muốn định dạng Ví dụ: If (x > 0) x = x + 1 else y = y + 1 I.4.20. : Văn bản được nhấn mạnh (giống tag ) – Cú pháp: Văn bản được nhấn mạnh I.4.21. : Định dạng chữ đậm (giống ) – Cú pháp: Văn bản được nhấn mạnh I.4.22. – Dùng phân cách một khối văn bản để nhấn mạnh, đoạn văn bản này được tách ra thành một paragraph riêng, thêm khoảng trắng trên và dưới đoạn đồng thời thụt vào so với lề trái (tương đương chức năng của phím tab) – Cú pháp:
Ví dụ: Learning HTML
I.4.23. – Giữ nguyên các định dạng như: ngắt dòng, khoảng cách, thích hợp với việc tạo bảng – Cú pháp:
Ví dụ: Learning HTML
I.4.24. – Chia văn bản thành các khối, có chung một định dạng tách khối nhưng không bắt đầu từ một dòng mới – Cú pháp: Nội dung của khối trong 1 dòng Ví dụ: Learning HTML Division 2 Common formatting is applied to all the elements in the division Giáo Trình Thiết Kế Web Khoa CNTT Trang 12 I.4.25. Các ký tự đặc biệt: a. Lớn hơn (>): > Ví dụ: If A > B Then A = A + 1 b. Nhỏ hơn (<): < Ví dụ: If A < B Then A = A + 1 c. Cặp nháy””: " Ví dụ: " To be or not to be? " That is the question d. Ký tự và &: & Ví dụ: e. Ký tự khoảng trắng: |