Kế toán tiền vay dài hạn |
Thứ sáu, 10 Tháng 5 2013 |
Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế ước vay nợ. mua sach truc tuyennha sach minh khainhan chung hoc50 sac thai tap 4sachgiamgiasach tam ly hoctu dien han viet hien dai
2. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, bên Nợ Tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) phát sinh của hoạt động sản xuất, kinh doanh (kể cả trường hợp doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) liên quan đến trả nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) được hạch toán vào TK 413 - “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413). 3. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ được phản ánh vào Tài khoản 413 - “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413). a. Chứng từ sử dụng - Khế ước vay (cam kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng về trách nhiệm thanh toán tiền vay đúng kỳ hạn) - Giấy báo nợ của ngân hàng - Giấy báo có của ngân hàng - Giấy báo nợ, giấy báo có của tài khoản tiền vay b. Tài khoản sử dụng: TK 341 – Vay dài hạn Phát sinh bên nợ: - Số tiền vay dài hạn đã trả trước hạn - Số kết chuyển tiền vay dài hạn đến hạn trả sang TK 315 vào cuối niên độ kế toán - Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn - Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. DĐK: Số tiền vay dài hạn còn nợ đầu kỳ chưa đến hạn trả Phát sinh bên có: - Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ - Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. DCK: Số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Phát sinh bên nợ: - Số tiền đã trả cho số nợ dài hạn đến hạn trả DĐK:xxx Phát sinh bên có: - Số nợ dài hạn đến hạn trả DCK: Số nợ còn phải trả của nợ dài hạn đã đến hạn hoặc quá hạn phải trả. c. Phương pháp kế toán * Vay dài hạn: - Mua vật tư dự trữ cho xây dựng cơ bản (Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ): Nợ TK 152"Nguyên vật liệu" (Giá chưa có thuế GTGT ) Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 341" Vay dài hạn" - Dùng tiền vay dài hạn mua sắm TSCĐ (Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ): Nợ TK 211, 213: Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 341" Vay dài hạn" - Vay dài hạn để thanh toán cho công trình xây dựng cơ bản Nợ TK 241" Xây dựng cơ bản dở dang" Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 341" Vay dài hạn" - Vay dài hạn để ứng trước cho nhà thầu: Nợ TK 331" Phải trả cho người bán"(Chi tiết người bán...) Có TK 341" Vay dài hạn" - Vay dài hạn để góp vốn liên doanh dài hạn: Nợ TK 222"Vốn góp liên doanh" Có TK 341" Vay dài hạn * Thanh toán nợ vay dài hạn: - Trả nợ vay trước hạn: Nợ TK 341" Vay dài hạn" Có TK 111,112, 131 - Cuối niên độ kế toán xác định số nợ vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo trên TK 341 để có kế hoạch trả nợ trong năm sau và kết chuyển vào TK 315: Nợ TK 341" Vay dài hạn" Có TK 315" Nợ dài hạn đến hạn trả" - Trả nợ vay dài hạn đến hạn trả: Nợ TK 315"Nợ dài hạn đến hạn trả" Có TK 111, 112, 131 |