KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG |
Thứ bảy, 18 Tháng 5 2013 |
Các chứng từ hạch toán lao động phải do người lập (tổ trưởng) ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, được lãnh đạo đơn vị duyệt y (quản đốc phân xưởng, trưởng bộ phận). Sau đó các chứng từ này được chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị, rồi chuyển về phòng lao động tiền lương xác nhận. Cuối cùng chuyển cho phòng kế toán tiền lương để làm cơ sở tính lương, tính thưởng. mua sach truc tuyennha sach minh khainhan chung hoc50 sac thai tap 4sachgiamgiasach tam ly hoctu dien han viet hien dai2.3.1. Các Chứng từ và số sách mà kế toán tiền lương cần sử dụng *Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công (01-LĐTL) - Phiếu giao nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (06-LĐTL) - Phiếu báo làm thêm giờ (07-LĐTL) - Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL) - Bảng thanh toán tiền lương(02-LĐTL) - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Các chứng từ hạch toán lao động phải do người lập (tổ trưởng) ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, được lãnh đạo đơn vị duyệt y (quản đốc phân xưởng, trưởng bộ phận). Sau đó các chứng từ này được chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị, rồi chuyển về phòng lao động tiền lương xác nhận. Cuối cùng chuyển cho phòng kế toán tiền lương để làm cơ sở tính lương, tính thưởng. * Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 334, sổ chi tiết tiền lương 2.3.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương: TK 334 tài khoản để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác TK 334 – Phải trả người lao động Phát sinh bên nợ: - Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi đã ứng trước cho người lao động - Các khoản khấu trừ (tiền nhà, điện, nước, tạm ứng thừa sử dụng không hết…) Tiền lương, tiền công chưa lĩnh của người lao động kết chuyển vào TK thích hợp (TK 338) DĐK: xxx Phát sinh bên có: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác phải trả cho người lao động DCK :Tiền lương, tiền công tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả người lao động TK 334 có 2 tài khoản cấp 2: TK 3341: Phải trả công nhân viên TK 3348: Phải trả người lao động khác 2.3.3. Phương pháp kế toán - Hàng tháng kế toán tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho các đối tượng: Nợ TK 622" Chi phí nhân công trực tiếp": Lương phải trả cho CN SX Nợ TK 627 (6271)"Chi phí sản xuất chung": Lương phải trả cho NVQLPX Nợ TK 641(6411)"Chi phí bán hàng": Lương phải trả cho nhân viên bán hàng Nợ TK 642(6421): Lương phải trả cho NVQLDN Có TK 334"Phải trả cho người i lao động": Tổng tiền lương phải trả - Tiền ăn trưa, ăn ca phải trả cho người lao động: Nợ TK 622: Tiền ăn trưa, ăn ca phải trả cho CN SX Nợ TK 627(6271): Tiền ăn trưa, ăn ca phải trả cho NVQLPX Nợ TK 642(6421): Tiền ăn trưa, ăn ca phải trả cho NVQLDN Nợ TK 641(6411): Tiền ăn trưa, ăn ca phải trả cho nhân viên bán hàng Có TK 334: Tổng tiền ăn trưa, ăn ca phải trả - Các khoản tiền thưởng (thưởng từ quỹ khen thưởng, thưởng từ sản xuất kinh doanh) Nợ TK 431(4311)" Quỹ khen thưởng phúc lợi": Thưởng từ quỹ khen thưởng Nợ TK 642: Thưởng sáng kiến kỹ thuật, thưởng tiết kiệm vật tư... Có TK 334"Phải trả cho người lao động" - Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương khi công nhân bị ốm đau... Nợ TK 338 Có TK 334 - Các khoản khấu trừ vào lương (tiền điện, nước, tiền nhà, thu hồi tiền tạm ứng thừa, thuế thu nhập cao, khấu trừ bảo hiểm xã hội,…): Nợ TK 334 " Phải trả người lao động " Có TK 138: Tiền điện, nước, tiền nhà đã thu Có TK 141: Thu hồi tạm ứng thừa trừ vào lương Có TK 333 (3335): Thuế thu nhập cá nhân trừ qua lương Có TK 338: Khấu trừ BHXH, BHYT vào lương - Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương: Nợ TK 111" Tiền mặt" Có TK 112" Tiền gửi ngân hàng" + Trường hợp trả lương cho cán bộ người lao động bằng tiền mặt: Nợ TK 334" Phải trả người lao động " Có TK 111” Tiền mặt” + Trường hợp doanh nghiệp trả lương bằng sản phẩm, phản ánh số tiền lương trả cho người lao động tương ứng với giá bán của số sản phẩm xuất ra: Nợ TK 334" Phải trả người lao động" Có TK 512"Doanh thu bán hàng nội bộ"(giá chưa có thuế GTGT) Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp Đồng thời phản ánh giá vốn của số sản phẩm xuất kho giao cho người lao động: Nợ TK 632"Giá vốn hàng bán" Có TK 155" Thành phẩm" - Cuối tháng tiền lương người lao động đi công tác chưa lĩnh chuyển sang tài khoản 338: Nợ TK 334"Phải trả người lao động " Có TK 338(3388)" Phải trả khác" - Khi trả lương công nhân chưa lĩnh tháng trước: Nợ TK 338(3388)" Phải trả khác" Có TK 111" Tiền mặt" Chú ý : Kế toán Đối với doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ: thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: Mức trích trước TL = Tổng tiền lương chính x Tỷ lệ trích trước phép trong 1 tháng phải trả cho CN sản xuất trong tháng Tổng số tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của CNSX Tỷ lệ trích trước = x 100% Tổng số tiền lương chính theo kế hoạch của CNSX - Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX theo kế hoạch tính vào chi phí trong tháng: Nợ TK 622" Chi phí nhân công trực tiếp" Có TK 335" Chi phí phải trả" - Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất Nợ TK 335" Chi phí phải trả" Có TK 334" Phải trả người lao động" * Trường hợp kế toán tiền lương của doanh nghiệp không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân thì khi tính tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 622" Chi phí nhân công trực tiếp" Có TK 334 |