Kế toán các nghiệp vụ trích theo lương |
Thứ hai, 20 Tháng 5 2013 |
Kinh phí công đoàn: được hình thành từ việc trích lập 2% trên tổng số tiền lương phải trả người lao động trong kỳ tính vào chi phí sản xuất của các đối tượng do người sử dụng lao động chịu. Toàn bộ số kinh phí công đoàn kế toán phải nộp lên công đoàn cấp trên 1 phần, còn một phần kế toánđể lại doanh nghiệp chi tiêu cho các hoạt động công đoàn mua sach truc tuyennha sach minh khainhan chung hoc50 sac thai tap 4sachgiamgiasach tam ly hoctu dien han viet hien dai
Theo quy định hiện hành các khoản trích theo lương bao gồm: Trích kinh phí công đoàn, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định Tổng các khoản tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 25%, trong đó: 19% trừ vào chi phí (gồm 15% BHXH; 2% BHYT; 2% KPCĐ) 6% trừ vào người lao động (gồm 5% BHXH; 1% BHYT) - BHXH theo được tính theo tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lương (cấp bậc, phụ cấp phải trả người lao động). Theo quy định hiện hành tỷ lệ tính trích BHXH là 20% trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng do người sử dụng lao động chịu, còn 5% trừ vào lương của người lao động Toàn bộ số trích BHXH sẽ nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả cho các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, nghỉ ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ (phiếu nghỉ hưởng BHXH và các chứng từ khác). Cuối tháng doanh nghiệp phải thanh toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH - BHYT: được tính theo tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền lương. Theo quy định hiện hành BHYT được trích lập theo tỷ lệ là 3% trên tiền lương thực tế phải trả người lao động trong đó 2% tính vào chi phí SXKD của các đối tượng do người sử dụng lao động chịu, còn 1% trừ vào lương của người lao động. BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động trong các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh. Toàn bộ số tiền BHYT được tính trích phải nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. - Kinh phí công đoàn: được hình thành từ việc trích lập 2% trên tổng số tiền lương phải trả người lao động trong kỳ tính vào chi phí sản xuất của các đối tượng do người sử dụng lao động chịu. Toàn bộ số kinh phí công đoàn kế toán phải nộp lên công đoàn cấp trên 1 phần, còn một phần kế toánđể lại doanh nghiệp chi tiêu cho các hoạt động công đoàn 2.4.1. Chứng từ sử dụng: *Chứng từ sử dụng: Để hạch toán BHXH kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Giấy nghỉ ốm - Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH - Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội - Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH 2.4.2.Tài khoản sử dụng: TK 338 phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm tài khoản 33 TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Xử lý giá trị tài sản thừa Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết BHXH phải trả người lao động KPCĐ chi tại đơn vị Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CPSXKD Số BHXH,BHYT,KPCĐ nộp cho cấp trên Trích BHXH, BHYT trừ vào lương của người lao động Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán sang TK 511 BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ Các khoản đã nộp, đã trả khác Các khoản phải nộp, phải trả khác DCK(nếu có): Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp DCK: Số tiền còn phải trả, còn phải nộp Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán TK 338 có 8 tài khoản cấp 2: TK3381: Tài sản thừa chờ giải quyết TK3382: Kinh phí công đoàn TK3383: BHXH TK3384: BHYT TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn TK3387: Doanh thu chưa thực hiện TK3388: Phải trả khác 2.4.3. Phương pháp kế toán - Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng, kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động Nợ TK 622: Trích 19% trên tiền lương phải trả CNSX (cả tiền lương nghỉ phép phải trả) Nợ TK 627: Trích19% trên tổng tiền lương phải trả nhân viên PX Nợ TK 642: Trích 19% trên tiền lương phải trả nhân viên QLDN Nợ TK 641: Trích 19% trên tiền lương phải trả nhân viên bán hàng Có TK 338 Chi tiết TK 3382: 2% trên tổng tiền lương phải trả người lao động TK 3383: 15% trên tổng tiền lương phải trả người lao động TK 3384: 2% trên tổng tiền lương phải trả người lao động - Tính trích BHXH, BHYT trừ vào lương Nợ TK 334: Trích 6% trên tổng tiền lương phải trả người lao động Có TK 338: Phải trả phải nộp khác Chi tiết: TK 3383: 5% trên tổng tiền lương phải trả người lao động TK 3384: 1% trên tổng tiền lương phải trả người lao động - Tính trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động trong trường hợp người lao động bị ốm, tai nạn lao động Nợ TK 338(3383)" Phải trả, phải nộp khác" Có TK 334" Phải trả người lao động " Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ lên cơ quan cấp trên: Nợ TK 338 Có TK 111, 112 - Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp Nợ TK 338 Có TK 111 |